Celecoxib: Cơ chế tác dụng, Chỉ định, Liều dùng, Tác dụng phụ,...

Lương y Nguyễn Công Sáu
 Nguyễn Công Sáu

Sống chung với bệnh viêm khớp có kèm theo các cơn đau nhức và sưng khiến người bệnh luôn cảm thấy khó chịu, tuy nhiên, tình trạng bệnh có thể thuyên giảm bằng nhiều lựa chọn điều trị. 

Celecoxib là một loại thuốc kê đơn giúp giảm đau và viêm do viêm khớp. Cùng Khỏe Xương Khớp thảo luận về celecoxib là gì, tại sao nó được kê đơn, liều lượng phổ biến, tác dụng phụ và nhiều vấn đề khác khi sử dụng nó cho bệnh xương khớp.

Mục lục [ Ẩn ]
Celecoxib là gì?
Celecoxib là gì?

1. Celecoxib là thuốc gì?

Celecoxib là gì? Celecoxib có tên hóa học là 4 - [5- (4-methylphenyl) -3- (trifluoromethyl) -1H-pyrazol-1-yl] benzenesulfonamide. Công thức phân tử của nó là C17H14F3N3O2S và công thức celecoxib như sau:

Câu trúc của Celecoxib
Câu trúc của Celecoxib

Thuốc celecoxib là thuốc được kê theo toa và thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid.

2. Dạng thuốc và hàm lượng

Celecoxib được sản xuất dưới dạng viên nang với các hàm lượng như 50mg, 100mg, 200mg và 400mg.

3. Cơ chế tác dụng của celecoxib

Công dụng thuốc celecoxib là giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Tác dụng này là có celecoxib ức chế thuận nghịch có chọn lọc cao đồng dạng COX-2 của cyclooxygenase dẫn đến ức chế sự chuyển đổi axit arachidonic thành tiền chất prostaglandin. 

Cơ chế tác dụng của celecoxib khác với các NSAID không chọn lọc (như aspirin, naproxen và ibuprofen) ức chế cả COX-1 và COX-2, trong khi đó, celecoxib không ức chế COX-1 với nồng độ điều trị trên người.

Với tính chọn lọc này, thuốc làm giảm thiểu tác dụng có hai trên đường tiêu hóa (như loét dạ dày) phổ biến với NSAID không chọn lọc.

4. Chỉ định của thuốc celecoxib

Celecoxib dùng trong thoái hóa khớp
Celecoxib dùng trong thoái hóa khớp

Celecoxib trị bệnh gì? Thuốc này được sử dụng để điều trị:

5. Liều dùng và cách sử dụng

Sử dụng thuốc Celecoxib theo chỉ định của bác sĩ
Sử dụng thuốc Celecoxib theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng thuốc celecoxib:

  • Cơn đau nhẹ và đau bụng kinh: Liều ban đầu: 400mg/ngày, sau đó 200mg khoảng 8 - 12 giờ sau nếu cần. Liều duy trì: 200mg x 2 lần/ngày (nếu cần)
  • Viêm xương khớp: Liều 200mg/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều thông thường 100 - 200mg x 2 lần/ngày với các liều cách đều nhau.
  • Viêm khớp dạng thấp ở trẻ vị thành niên (trẻ từ 2 - 17 tuổi): Đối với trẻ nặng 10 - 25kg, liều dùng là 50mg x 2 lần/ngày. Đối với trẻ nặng trên 25kg, liều dùng là 100mg x 2 lần/ngày sau mỗi 12 giờ.
  • Viêm cột sống dính khớp: Liều thông thường là 200mg/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày. Nếu sau 6 tuần điều trị không có kết quả, có thể sử dụng liều 400mg/ngày. Nếu không có đáp ứng thì nên cân nhắc phương pháp điều trị khác.

Lưu ý khi sử dụng thuốc celecoxib: Uống thuốc với thức ăn hoặc ngay sau khi ăn để ngăn ngừa đau dạ dày. Không nên nghiền nát hoặc nhai thuốc và uống thuốc với một cốc nước đầy.

>> Xem thêm thuốc điều trị bệnh xương khớp: Meloxicam là gì và nó được sử dụng như thế nào?

6. Tác dụng không mong muốn của celecoxib

Celecoxib gây ảnh hưởng lên hệ tiêu hóa
Celecoxib gây ảnh hưởng lên hệ tiêu hóa

Tác dụng phụ của celecoxib xảy ra ở 0,1% đến 1,9% bệnh nhân bao gồm:

  • Tiêu hóa: Táo bón, viêm thực quản, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, trào ngược dạ dày thực quản, khô miệng, viêm miệng, mưng mủ và nôn mửa.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp nặng hơn, cơn đau thắt ngực, rối loạn động mạch vành, nhồi máu cơ tim.
  • Chung: Quá mẫn, phản ứng dị ứng, đau ngực, nang NOS, phù toàn thân, phù mặt, mệt mỏi, sốt, nóng bừng mặt, các triệu chứng giống cúm, đau, đau ngoại vi.
  • Hệ thần kinh trung ương, ngoại vi: Chuột rút ở chân, tăng trương lực, giảm cảm giác, đau nửa đầu, dị cảm, chóng mặt.
  • Thính giác và tiền đình: Điếc, ù tai.
  • Nhịp tim và nhịp: Hồi hộp, nhịp tim nhanh.
  • Gan: Men gan tăng (bao gồm SGOT tăng, SGPT tăng).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: nitơ urê máu (BUN) tăng, creatine phosphokinase (CPK) tăng, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, hạ kali máu, creatinin tăng, phosphatase kiềm tăng và tăng cân.
  • Tiểu cầu (chảy máu hoặc đông máu): Chảy máu bầm, chảy máu cam, tăng tiểu cầu,
  • Tâm thần: Chán ăn, lo lắng, thèm ăn tăng lên, trầm cảm, căng thẳng, buồn ngủ.
  • Hemic: Thiếu máu.
  • Hô hấp: Viêm phế quản, co thắt phế quản, cơn co thắt phế quản trầm trọng hơn, ho, khó thở, viêm thanh quản, viêm phổi.
  • Da: Rụng tóc, viêm da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, phát ban đỏ, mẩn đỏ, rối loạn da, khô da, tăng tiết mồ hôi, mày đay.
  • Rối loạn vị trí ứng dụng: Viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc.
  • Tiết niệu: Albumin niệu, viêm bàng quang, đái buốt, đái ra máu, tần số tiểu ra máu, sỏi thận.

Ngoài ra, người bệnh sử dụng thuốc cũng xuất hiện một số bất lợi nghiêm trọng sau đây xảy ra <0,1% bệnh nhân:

Celecoxib gây tác dụng phụ hiếm gặp lên tim mạch
Celecoxib gây tác dụng phụ hiếm gặp lên tim mạch
  • Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, thuyên tắc phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại vi, viêm tắc tĩnh mạch
  • Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng có chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột
  • Tổng quát: Nhiễm trùng huyết, đột tử
  • Gan và mật: sỏi mật
  • Huyết và bạch huyết: Giảm tiểu cầu
  • Thần kinh: Mất điều hòa, tự tử 
  • Thận: Suy thận cấp

7. Chống chỉ định

Người bệnh thiếu máu không nên sử dụng celecoxib
Người bệnh thiếu máu không nên sử dụng celecoxib

Người bệnh có tiền sử hoặc đang mắc các chứng bệnh dưới đây có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe khi sử dụng thuốc celecoxib, bao gồm:

  • Thiếu máu
  • Suy tim sung huyết
  • Phù (giữ nước toàn thân)
  • Đau tim, tăng huyết áp hoặc các bệnh về tim mạch
  • Bệnh thận
  • Loét hoặc chảy máu dạ dày
  • Hen suyễn
  • Dị ứng với các thuốc thuộc nhóm NSAID (như aspirin, naproxen, diclofenac và indomethacin)
  • Suy gan
  • Dị ứng với sunfat hoặc sulfonamide
  • Phẫu thuật tim, ví dụ như phẫu thuật nối động mạch vành

8. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc trong khi mang thai nếu lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Hoặc chỉ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp sau sinh khi không có thuốc nào an toàn hơn. 

Bên cạnh đó, đối với người bệnh trong giai đoạn cho con bú nên thận trọng khi khi sử dụng thuốc vì celecoxib có thể đi vào sữa của mẹ.

9. Tương tác thuốc

Không nên sử dụng kết hợp aspirin và celecoxib
Không nên sử dụng kết hợp aspirin và celecoxib

Hiện nay, có 358 thuốc được cho là có tương tác với celecoxib. Dưới đây là một số thuốc thường gặp có thể gây tương tác với nó, chẳng hạn như:

  • Thuốc chống đông máu: Celecoxib và thuốc chống đông máu như warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng so với việc chỉ sử dụng một trong hai loại thuốc.
  • Aspirin: Celecoxib và aspirin có liên quan đến việc gia tăng đáng kể tỷ lệ phản ứng có hại trên đường tiêu hóa.
  • Thuốc ức chế ACE, Thuốc chẹn thụ thể Angiotensin và Thuốc chẹn beta: Celecoxib làm giảm tác dụng của các thuốc này.
  • Digoxin: Celecoxib làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải của nó.
  • Lithium: Làm tăng nồng độ của lithium và dẫn đến các tác dụng phụ của lithium đối với cơ thể.
  • Chất ức chế hoặc cảm ứng CYP2C9: Sử dụng đồng thời celecoxib với các thuốc được biết là ức chế CYP2C9 (ví dụ, fluconazole) có thể làm tăng khả năng tiếp xúc và độc tính của celecoxib hoặc chất cảm ứng CYP2C9 (ví dụ, rifampin) có thể dẫn đến giảm hiệu quả của celecoxib.
  • Corticosteroid: Sử dụng đồng thời corticosteroid với celecoxib có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

10. Quá liều và xử trí

Quá liều celecoxib có thể gây ra các tác dụng không mong muốn của thuốc. Các triệu chứng này thường được phục hồi bằng các biện pháp hỗ trợ như gây nôn và/hoặc than hoạt tính (60 - 100 gam cho người lớn, hoặc 1 - 2 g/kg cho trẻ em).

11. Mọi người thường hỏi về celecoxib

Dưới đây là một số câu hỏi mà nhiều người thắc mắc khi sử dụng Celecoxib như sau:

Thuốc celecoxib có giá bao nhiêu?

Giá thuốc celecoxib trên thị trường dao động phụ thuộc vào nhiều yếu tố chẳng hạn như dạng thuốc, nhà sản xuất, thành phần của thuốc,... ví dụ như:

  • Vacocerex 200 (Celecoxib 200mg), viên nang cứng, Công ty cổ phần dược Vacopharm: 4.500 VNĐ/viên.
  • Medicel 100 (Celecoxib 100mg), viên nang cứng, Zim Laboratories Limited: 2.800 VNĐ/viên
  • Klicok Capsule (Celecoxib 200mg), viên nang, Samjin Pharmaceutical Co., Ltd: 7.500 VNĐ/viên.

Celebrex mất bao lâu để bắt đầu hoạt động?

Thời gian tác dụng của celecoxib sau bao lâu?
Thời gian tác dụng của celecoxib sau bao lâu?

Tùy theo tình trạng bệnh, thuốc có thể có tác dụng trong vài giờ đầu tiên sau khi dùng một liều hoặc tác dụng có thể không rõ ràng trong nhiều ngày và thậm chí lên đến một hoặc hai tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc.

Có thể dùng Celebrex mỗi ngày không?

Celebrex được dùng trong thời gian ngắn để giảm đau cấp tính, chẳng hạn như đau lưng hoặc đau bụng kinh. Nhưng bạn có thể dùng Celebrex lâu dài đối với các tình trạng mãn tính như viêm khớp.

Tuy nhiên, trước khi sử dụng thuốc bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn và sử dụng thuốc hợp lý.

Ngoài ra, trong quá trình sử dụng thuốc, bạn cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng từ 20 - 25 độ C, đôi khi nó có thể được bảo quản ở nhiệt độ từ 15 - 30 độ C, tránh ánh sáng và nơi ẩm ướt.

Trên đây là những thông tin về thuốc Celecoxib mà bạn có thể tham khảo. Mặc dù đây là thuốc có tác dụng giảm đau và chống viêm rất tốt đối với người bệnh, đặc biệt bệnh viêm xương khớp tuy nhiên nó cũng có thể gây ra nhiều tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe.

Do đó, để hạn chế sử dụng thuốc Tây y có hại đối với cơ thể như loét dạ dày, người bệnh có thể sử dụng các biện pháp như xây dựng chế độ ăn uống hợp lý, tập luyện đều đặn, sử dụng thuốc Đông y an toàn, không gây tác dụng phụ.

Hy vọng bài chia sẻ này hữu ích đối với bạn. Nếu bạn còn băn khoăn về bệnh xương khớp hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline dưới đây để được các chuyên gia tư vấn.

0961.666.383

Xếp hạng: 5 (2 bình chọn)

KINH NGHIỆM ĐỐI PHÓ VỚI BỆNH CƠ - XƯƠNG - KHỚP - DÂY THẦN KINH