Cẩm nang kiến thức về thuốc betamethasone

Lương y Nguyễn Công Sáu
 Nguyễn Công Sáu

Betamethasone có là thuốc gì? Thuốc có tác dụng như thế nào đối với cơ thể? Khi sử dụng thuốc nên lưu ý những gì?... Và nhiều vấn đề liên quan đến hoạt chất này. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp.

Mục lục [ Ẩn ]
Thuốc betanethasone là thuốc gì?
Thuốc betanethasone là thuốc gì?

1. Betamethasone là thuốc gì?

Betamethasone là một glucocorticoid. Nó có vai trò như một loại thuốc chống viêm, một tác nhân chống hen suyễn và một tác nhân ức chế miễn dịch.

Nó được chấp thuận cho sử dụng từ năm 1961 và nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế Giới’.

2. Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc kháng viêm betamethasone được bào chế với các dẫn xuất của muối như betamethason acetat, betamethason dipropionat. Dạng thuốc và hàm lượng tính theo betamethasone base như sau:

  • Viên nén: 0,5 mg, 0,6 mg
  • Thuốc tiêm: 4 mg/ml
  • Kem: 0,05%, 0,1%
  • Thuốc mỡ, gel: 0,05%; 0,1%
  • Sirô: 0,6 mg/5 ml
  • Dung dịch thụt: 5 mg/100 ml.
Thuốc bôi chứa betamethasone
Thuốc bôi chứa betamethasone

3. Cơ chế tác dụng

Betamethasone là một glucocorticoid tổng hợp có các hoạt động chuyển hóa, ức chế miễn dịch và chống viêm. Betamethasone liên kết với các thụ thể glucocorticoid nội bào cụ thể và sau đó liên kết với DNA để thay đổi gen.

Sự tổng hợp của một số protein chống viêm được tạo ra trong khi sự tổng hợp của một số chất trung gian gây viêm bị ức chế. Kết quả là làm giảm tổng thể các phản ứng viêm mãn tính và tự miễn dịch.

>> Có thể bạn qua tâm: 12 điều bạn nên biết về thuốc triamcinolone

4. Dược động học

Sự hấp thu và hiệu lực của betamethasone phụ thuộc vào dạng bào chế của thuốc. Sau khi hấp thụ, betamethasone trong huyết tương liên kết thuận nghịch với hai protein huyết tương là globulin và albumin. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

5. Chỉ định của thuốc betamethasone

Betamethasone sử dụng trong bệnh viêm cột sống dính khớp
Betamethasone sử dụng trong bệnh viêm cột sống dính khớp

Thuốc chứa betamethasone được chỉ định trong các trường hợp như sau:

  • Rối loạn dị ứng: phản ứng dị ứng do thuốc gây ra; phù mạch; phù thanh quản cấp tính không do nhiễm trùng; dị ứng, lâu năm hoặc theo mùa, viêm mũi nặng; bệnh huyết thanh; phản ứng truyền máu nổi mề đay.
  • Rối loạn collagen: viêm tim cấp tính, thấp khớp hoặc không do bệnh lý; lupus ban đỏ hệ thống; bệnh mô liên kết hỗn hợp; viêm đa nút; tái phát viêm đa ống.
  • Rối loạn da liễu: rụng tóc từng mảng; viêm da dị ứng; viêm da tiếp xúc; viêm da tróc vảy; herpetiformis, viêm da bóng nước; nặng, viêm da tiết bã nhờn; da liễu viêm nặng; ban đỏ đa dạng nặng.
  • Rối loạn nội tiết: suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát; bệnh Addison; suy vỏ thượng thận thứ phát; tăng sản thượng thận bẩm sinh; Hội chứng Cushing; tăng calci huyết liên quan đến u hoặc sarcoidosis; viêm tuyến giáp không phẫu thuật.
  • Rối loạn tiêu hóa: viêm loét đại tràng; Bệnh Crohn (viêm ruột khu vực).
  • Rối loạn huyết học: thiếu máu tán huyết mắc phải; thiếu máu tăng sản bẩm sinh; thiếu máu hồng cầu; giảm tiểu cầu thứ phát (ở người lớn); ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn (ở người lớn); tan máu.
  • Rối loạn thấp khớp: viêm cột sống dính khớp; bệnh gout cấp tính; viêm khớp vảy nến; viêm khớp dạng thấp (bao gồm cả viêm khớp vị thành niên); viêm xương khớp do chấn thương chậu; viêm bao hoạt dịch khớp; bệnh lắng đọng calcium pyrophosphate cấp tính , bệnh Reiter, thấp khớp.
  • Bệnh về mắt: viêm kết mạc dị ứng, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Bệnh hô hấp: bệnh berylliosis; Hội chứng Loeffler; bệnh sarcoidosis có triệu chứng; bệnh lao phổi lan tỏa hoặc giai đoạn cuối; viêm phế quản cấp tính hoặc mãn tính hen suyễn; bệnh phổi mãn tính, tắc nghẽn; phù phổi không do tim; u máu tắc nghẽn đường thở (ở trẻ sơ sinh); khí thũng phổi; xơ hóa phổi tự phát.
  • Bệnh thần kinh: viêm màng não do lao; bệnh nhược cơ. 
  • Bệnh ung thư (kết hợp với liệu pháp điều trị bệnh chống ung thư cụ thể thích hợp): bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính hoặc mãn tính; U lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin, ung thư biểu mô vú, ung thư biểu mô tuyến tiền liệt; sốt do bệnh lý ác tính; bệnh đa u tủy; u não nguyên phát.

6. Liều dùng và cách sử dụng

Sử dụng betamethasone theo chỉ đinh của bác sĩ
Sử dụng betamethasone theo chỉ đinh của bác sĩ

Liều dùng của betamethasone mà bạn có thể tham khảo những tốt nhất bạn chỉ nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ:

  • Đường uống (dùng dưới dạng betamethasone hoặc betamethasone phosphat): Liều thường dùng là 0,5 - 5 mg/ngày (tính theo betamethasone base)
  • Đường tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền hoặc tiêm bắp: Dùng liều 4 - 20 mg betamethasone hoặc tiêm tại mô mềm với liều 4 - 8 mg betamethasone. Đối với trẻ < 1 tuổi: liều 1 mg, trẻ từ 1 - 5 tuổi: 2 mg và trẻ 6 - 12 tuổi: 4 mg.
  • Thuốc bôi dùng để bôi trong bệnh dị ứng và viêm ở mắt, tai và mũi dưới dạng giọt hoặc thuốc mỡ 0,1%.
  • Thuốc hít dùng trong dự phòng hen với liều khởi đầu là 200 mcg, 4 lần mỗi ngày.

7. Tác dụng không mong muốn 

Tác dụng phụ của betamethasone có thể kể đến như suy nhược cơ, dị ứng, rối loạn tâm thần và tăng nguy cơ nhiễm trùng. Tăng nguy cơ suy thượng thận, loãng xương khi sử dụng lâu dài.

8. Chống chỉ định

Betamethasone có thể không phù hợp với một số người:

  • Nhiễm nấm toàn thân
  • Quá mẫn với betamethasone
  • Chấn thương sọ não (liều cao)
  • Nhiễm trùng nghiêm trọng không được điều trị
  • Chống chỉ định sử dụng vắc xin sống, giảm độc lực ở những bệnh nhân dùng liều corticosteroid ức chế miễn dịch.

9. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng betamethasone cho người bệnh xơ gan
Thận trọng khi sử dụng betamethasone cho người bệnh xơ gan
  • Xơ gan, herpes simplex ở mắt, tăng huyết áp,suy giáp, nhược cơ, bệnh loét dạ dày tá tràng, loãng xương, viêm loét đại tràng, khuynh hướng loạn thần, nhiễm trùng toàn thân không được điều trị, suy thận.
  • Không hiệu quả trong điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sinh non
  • Hoạt động giữ natri tối thiểu: tuy nhiên, có thể tăng khi dùng liều cao
  • Nếu dùng để điều trị suy vỏ thượng thận cũng nên dùng mineralocorticoid
  • Rối loạn huyết khối tắc mạch
  • Bệnh cơ
  • Chậm lành vết thương
  • Bệnh nhân dùng corticosteroid nên tránh những người bị bệnh thủy đậu hoặc  bệnh sởi nếu chưa được chủng ngừa
  • Bệnh lao tiềm ẩn có thể tái hoạt (theo dõi bệnh nhân bằng xét nghiệm lao tố dương tính)
  • Thận trọng khi sử dụng betamethasone trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích nhiều hơn nguy cơ. 
  • Thận trọng nếu đang cho con bú, corticosteroid dùng toàn thân đi vào sữa mẹ và có thể ức chế sự phát triển, cản trở sản xuất corticosteroid nội sinh hoặc gây ra các tác dụng khác.

10. Tương tác thuốc

Betamethasone có thể gây tương tác với nhiều loại thuốc, chẳng hạn như:

  • Aminoglutethimide
  • Thuốc tiêm amphotericin B và các chất làm giảm kali
  • Thuốc kháng sinh, đặc biệt là Macrolid
  • Kháng cholinesterase
  • Thuốc chống đông máu đường uống
  • Thuốc chống đái dầm
  • Thuốc chống ung thư
  • Cholestyramine
  • Cyclosporine
  • Glycosid digitalis
  • Estrogen bao gồm cả thuốc tránh thai
  • Chất cảm ứng enzym gan (barbiturates, phenytoin, carbamazepine, rifampin)
  • Ketoconazole
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
  • Giảm phản ứng với vắc xin

11. Quá liều và xử trí

Quá liều betamethasone gây nhiều tác dụng phụ nguy hiểm
Quá liều betamethasone gây nhiều tác dụng phụ nguy hiểm

Quá liều betamethacin không gây ra các triệu chứng cấp tính do nồng độ betamethasone tăng không xuất hiện từ sớm khi dùng liều cao liên tiếp.

Khi quá liều thuốc giai đoạn trường diễn sẽ xuất hiện các triệu chứng: tăng cưng thèm ăn, cơ thể giữ nước và natri, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nito, tăng đường huyết, giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động của vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần linh, yếu cơ.

Điều trị:

  • Giai đoạn cấp tính: Theo dõi điện giản đồ huyết thanh và nước tiểu.
  • Giai đoạn mạn tính: Ngừng thuốc và điều trị mất cân bằng điện giải (nếu cần).

12. Mọi người thường hỏi về betamethasone

Dưới đây là một số câu hỏi mà người bệnh thường hỏi khi sử dụng thuốc betamethasone:

Thuốc betamethasone có giá bao nhiêu?

Theo Cục Quản Lý Dược, giá của một số thuốc chứa betamethasone như sau:

  • Skidin (betamethasone 1mg/g dưới dạng betamethasone valerate), thuốc mỡ bôi ngoài da, M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd: 48.000 VNĐ/tuýp.
  • Fucicort (betamethasone valerate 0,1%), kem, Leo Laboratories Limited: 102.800 VNĐ/tuýp.
  • Diprospan (betamethasone 5mg/ml), hỗn dịch để tiêm, Schering-Plough Labo N.V: 63.738 VNĐ/ống.

Tại sao không thể sử dụng betamethasone trên da mặt?

Không sử dụng thuốc này trên da mặt để giảm nguy cơ của các tác dụng phụ như da mỏng, nổi mao mạch trên da và dẫn đến vấn đề về da trở nên nghiêm trọng.

Ngoài ra, thuốc này không nên sử dụng trên các vết thương hở vì các thuốc bôi làm tăng đáng kể sự hấp thu và làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc.

Trên đây là những thông tin về thuốc betamethasone mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng bài chia sẻ này hữu ích đối với bạn đọc, đặc biệt người bệnh xương khớp.

Nếu bạn có băn khoăn hay thắc mắc về bệnh xương khớp, hãy liên hệ theo hotline dưới đây để được chuyên gia tư vấn.

0961.666.383

Xếp hạng: 5 (2 bình chọn)

KINH NGHIỆM ĐỐI PHÓ VỚI BỆNH CƠ - XƯƠNG - KHỚP - DÂY THẦN KINH