Naproxen được biết đến là một thuốc giảm đau, chống viêm thường được dùng trong các bệnh lý về xương khớp. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về thuốc này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc này, đừng bỏ lỡ nhé.
1. Naproxen là thuốc gì?
Naproxen là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách giảm các hormon gây viêm và đau trong thể. Thuốc naproxen có cả dạng bào chế thuộc nhóm không kê đơn và kê đơn.
2. Dạng thuốc và hàm lượng
Naproxen có sẵn dưới dạng naproxen hoặc naproxen natri. Sự khác biệt chính giữa naproxen và naproxen natri là naproxen natri được hấp thu nhanh hơn.
Cơ thể đạt đến mức đỉnh của naproxen trong 2-4 giờ và naproxen natri trong 1-2 giờ, có nghĩa là nó hấp thụ naproxen natri nhanh hơn naproxen thông thường.
Naproxen được bào chế dưới các dạng thuốc và hàm lượng như sau:
- Viên nén: 220mg; 250mg; 275mg; 375mg; 500mg và 550mg
- Viên nén giải phóng chậm: 375mg và 500mg
- Viên nén bao tan trong ruột: 375mg, 500mg, 750mg
- Viên nang: 220mg
- Hỗn dịch naproxen: 25mg/mL
3. Cơ chế tác dụng
Naproxen hoạt động bằng cách ức chế thuận nghịch cả COX-1 và COX-2 enzyme là một tổ chức phi chọn lọc coxib. Điều này dẫn đến việc ức chế tổng hợp prostaglandin.
Prostaglandin hoạt động như các phân tử truyền tín hiệu trong cơ thể, gây viêm. Do đó, bằng cách ức chế COX-1 và COX-2, naproxen tạo ra tác dụng chống viêm.
4. Chỉ định của thuốc naproxen
Naproxen được sử dụng để điều trị đau hoặc viêm gây ra bởi các bệnh như:
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm khớp
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm khớp vị thành niên
- Viêm gân
- Viêm bao hoạt dịch
- Bệnh gout
- Đau nhức cơ, căng cơ và bong gân
- Đau đầu
- Đau răng
- Đau bụng kinh
- Sốt
5. Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng của thuốc này sẽ khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau, cụ thể như sau:
Sốt và đau nhẹ đến trung bình
- Người lớn từ 12 đến 65 tuổi có thể uống liều 220mg mỗi 12 giờ.
- Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng trừ khi bác sĩ chỉ định.
Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp
- Viên nén: Người lớn dùng liều 250mg, 375mg hoặc 500mg hai lần mỗi ngày. Liều tối đa 1500mg/ngày. Trẻ em dùng liều thường là 5mg/kg và chia 2 lần/ngày.
- Viên nén giải phóng có kiểm soát: Người lớn liều ban đầu là 750mg hoặc 1000mg/ngày. Liều tối đa: 1500mg/ngày.
- Viên nén giải phóng kéo dài: Người lớn dùng liều 275mg hoặc 550mg, hai lần/ngày. Liều tối đa: 1500mg/ngày.
- Viên nén chứa natri naproxen: Liều 275mg hoặc 550mg, hai lần mỗi ngày và liều tối đa là 1500mg/ngày.
Naproxen không chữa khỏi những tình trạng này nhưng giúp giảm đau và giảm viêm.
Cơn gút cấp tính
- Viên nén: Uống 750mg cho liều đầu tiên, sau đó 250mg mỗi 8 giờ cho đến khi cơn đau thuyên giảm.
- Viên nén giải phóng có kiểm soát: Liều ban đầu 1000 -1500mg/ngày, sau đó 1000mg/ngày đến khi cơn đau thuyên giảm.
- Viên nén chứa naproxen: Uống 825mg cho liều đầu tiên, sau đó 275mg mỗi 8 giờ đến khi cơn đau thuyên giảm.
Viêm khớp dạng thấp vị thành niên
Dùng naproxen hỗn dịch lỏng cho trẻ từ 2 tuổi trở lên. Liều khuyến cáo là 10mg/kg chia thành hai liều cách nhau 12 giờ.
Nhức đầu
Dùng liều 550 mg mỗi 12 giờ và có thể tăng lên 825 mg nếu cần. Liều hàng ngày không được vượt quá 1,375 mg.
Viêm bao hoạt dịch, đau bụng kinh
- Viên nén giải phóng có kiểm soát: Liều ban đầu 1000mg/ngày. Một số người bệnh có thể dùng liều 1500mg/ngày trong một thời gian nhất định. Tuy nhiên, liều thường không quá 1000mg mỗi ngày.
- Viên nén chứa natri naproxen: Dùng 550mg cho liều ban đầu, sau đó 550mg mỗi 12 giờ hoặc 275mg mỗi 6 đến 8 giờ nếu cần. Liều hàng ngày không vượt quá 1375mg.
6. Tác dụng không mong muốn của naproxen
Giống như tất cả các loại thuốc, naproxen có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải.
Các tác dụng phụ thường gặp có thể xảy ra ở hơn 1 trong 100 người, bao gồm:
- Ợ chua, táo bón, đau bụng, buồn nôn
- Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, trầm cảm, mệt
- Ngứa, da sần sùi, nổi mụn
- Khó thở, phù ngoại vi
- Ù tai
Ngoài ra, nó cũng có thể gây ra các dụng phụ nghiêm trọng như sau:
- Khó tiêu nghiêm trọng, ợ chua, đau dạ dày, cảm thấy hoặc bị ốm (buồn nôn hoặc nôn) hoặc tiêu chảy - dấu hiệu của loét hoặc viêm trong dạ dày hoặc ruột.
- Nôn ra máu, máu trong phân của bạn hoặc phân có màu đen, giống như hắc ín - đây có thể là dấu hiệu của chảy máu và thủng dạ dày hoặc ruột.
- Đau họng thường xuyên, chảy máu mũi và nhiễm trùng - đây có thể là những dấu hiệu bất thường trong tế bào máu của bạn, được gọi là chứng mất bạch cầu hạt.
- Ngất xỉu, đau ngực hoặc khó thở - đây có thể là dấu hiệu của bệnh thiếu máu.
- Sốt, cảm giác hoặc bị ốm, lú lẫn, nhức đầu, cứng cổ và nhạy cảm với ánh sáng - đây có thể là những dấu hiệu của bệnh viêm màng não vô khuẩn.
- Dị ứng với naproxen: sốt, đau họng, sưng tấy ở mặt hoặc lưỡi, bỏng rát ở mắt, đau da sau đó phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt ở mặt hoặc phần trên cơ thể) và gây phồng rộp và bong tróc.
- Đi tiểu ra máu, giảm số lần đi tiểu, cảm thấy buồn nôn - đây có thể là dấu hiệu của tổn thương thận hoặc nhiễm trùng.
- Da vàng hoặc lòng trắng của mắt bạn chuyển sang màu vàng - đây có thể là dấu hiệu của bệnh vàng da hoặc viêm gan.
- Nhịp tim chậm, không đều do lượng kali trong máu cao.
- Nhiệt độ cao, đau dạ dày và bị ốm - đây có thể là dấu hiệu của tình trạng viêm tuyến tụy.
7. Chống chỉ định
Naproxen không thích hợp cho một số người mắc các bệnh sau:
- Tiền sử đã dị ứng với naproxen hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác
- Dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID), chẳng hạn như piroxicam
- Loét dạ dày, chảy máu trong dạ dày hoặc ruột, hoặc một lỗ trong dạ dày
- Huyết áp cao
- Suy gan hoặc thận nặng
- Suy tim nặng hoặc các vấn đề về tim khác
- Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng
- Bệnh lupus ban đỏ
- Rối loạn đông máu
- Đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.
8. Thận trọng
Bệnh nhân cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc so với người trẻ và có nhiều khả năng mắc các vấn đề về thận hoặc dạ dày do tuổi tác. Do đó, cần thận trọng và điều chỉnh liều cho bệnh nhân dùng naproxen.
9. Tương tác thuốc
Hiện nay, có tổng cộng 385 loại thuốc có tương tác với naproxen, chẳng hạn như:
- Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc: Gây xuất huyết tiêu hóa khi dùng chung với naproxen.
- Steroid đường uống như prednisone: tăng chảy máu và loét dạ dày, ruột nết kết hợp chúng với naproxen.
- Thuốc chống đông máu: Naproxen ngăn chặn sự kết tụ của các tiểu cầu có thể làm tăng thời gian chảy máu.
10. Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều thường biểu hiện tương tự đối với các tác dụng phụ của naproxen. Đối với trường hợp quá liều, bạn nên ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế để khám và điều trị kịp thời.
11. Mọi người thường hỏi về naproxen
Dưới đây là một số câu hỏi mọi người thường thắc mắc khi dùng naproxen:
Thuốc naproxen có giá bao nhiêu?
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều biệt dược chứa naproxen với giá như sau:
- SavNopain 250 (Naproxen 250mg), viên nén: 3400 VNĐ/viên.
- NESO 500mg/20mg Tablet (Naproxen 500mg), viên nén bao tan trong ruột: 12.847 VNĐ/viên.
- Amegesic 200 (Naproxen 200mg, dạng naproxen natri), viên nén bao phim: 2.500 VNĐ/viên.
Có nên nằm sau khi dùng naproxen?
Khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất naproxen, người bệnh không nên nằm xuống ít nhất 10 phút sau khi dùng thuốc này.
Chắc hẳn qua bài viết trên, bạn đã hiểu hơn về thuốc giảm đau, chống viêm naproxen. Mặc dù thuốc này có tác dụng giảm đau nhanh chóng nhưng nó không chữa khỏi những tình trạng này nhưng giúp giảm đau và giảm viêm, bao gồm bệnh lý viêm xương khớp
Do đó, người bệnh có thể thay thế bằng các phương pháp chữa bệnh khác hiệu quả hơn, chẳng hạn như bài thuốc Đông y với ưu điểm an toàn, lành tình và không gây tác dụng phụ khi sử dụng lâu dài.
Nếu bạn còn băn khoăn về bệnh viêm xương khớp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo hotline dưới đây để được tư vấn.