Morphin: Tác dụng, Chỉ định, Liều dùng và Lưu ý khi dùng

Lương y Nguyễn Công Sáu
 Nguyễn Công Sáu

Morphin là thuốc gì? Tác dụng dược lý của morphin là gì? Morphin có gây nghiện không? Cách viết đơn xin thuốc morphin như thế nào? Và hàng loạt câu hỏi khác liên quan đến thuốc này. Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới dây.

Mục lục [ Ẩn ]
Thuốc morphin là gì?
Thuốc morphin là gì?

1. Morphin là thuốc gì?

Morphin nội sinh ở người có thể được tổng hợp và giải phóng từ các tế bào khác nhau của con người, bao gồm cả các tế bào bạch cầu. 

CYP2D6, một isoenzyme cytochrome P450, xúc tác quá trình sinh tổng hợp morphin từ codein và dopamine từ tyramine dọc theo con đường sinh tổng hợp morphin ở người. 

Công thức cấu tạo của morphin
Công thức cấu tạo của morphin

Morphine là loại thuốc giảm đau thuộc nhóm Thuốc giảm đau gây nghiện (Opioid) được tìm thấy tự nhiên ở dạng nhựa màu sẫm từ cây anh túc (Papaver somniferum). 

Thuốc morphin tác động trực tiếp lên hệ thần kinh trung ương (CNS) để giảm cảm giác đau vừa đến nặng. Thuốc có thể dùng cho cả cơn đau cấp và cơn đau mãn tính.

2. Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc giảm đau morphin có ở dạng muối morphin sulfat hoặc morphin hydroclorid gồm thuốc uống và thuốc tiêm dưới. Cụ thể như sau:

Thuốc uống:

  • Viên nang giải phóng chậm (trong 24 giờ): 30mg; 60mg; 90mg và 120mg
  • Viên nén giải phóng chậm (trong 12 giờ): 15mg; 30mg; 60mg và 100mg
  • Viên nén bao phim giải phóng chậm (trong 12 giờ): 30mg; 60mg; 100mg và 200mg
  • Viên nén: 15mg và 30mg
  • Viên nén hòa tan: 10mg; 15mg và 30mg
  • Dung dịch: 10mg/5mL; 20mg/5mL và 100mg/5mL
Viên nang morphin
Viên nang morphin

Thuốc tiêm:

  • Thuốc tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da: 0,5mg/mL; 1mg/mL; 2mg/mL; 4mg/mL; 5mg/mL; 8mg/mL; 10mg/mL và 15mg/mL
  • Dung dịch không có chất bảo quản để tiêm ngoài màng cứng, tiêm dưới khoang màng: 0,5mg/mL và 1mg/mL
  • Dung dịch không có chất bảo quản để tiêm ngoài màng cứng, tiêm dưới khoang màng nhện chỉ dùng qua bộ vi truyền liên tục: 10mg/mL và 25mg/mL
  • Dung dịch truyền tĩnh mạch: 25mg/mL
  • Dung dịch để pha truyền tĩnh mạch: 25mg/mL và 50mg/mL

Ngoài ra, hoạt chất này còn được bào chế dưới dạng thuốc đạn (5mg; 10mg; 20mg và 30mg) và dung dịch treo dạng liposome giải phóng chậm (10mg/mL; 15mg/mL và 20mg/mL).

3. Cơ chế tác dụng

Morphin tác dụng lên hệ thần kinh trung ương
Morphin tác dụng lên hệ thần kinh trung ương

Cơ chế tác dụng của morphin được giải thích như sau:

Morphin là một alcaloid do đó nó tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn qua thụ thể muy ở sừng sau tủy sống và ở liều cao có thể qua thụ thể delta và kappa.

Loại thuốc này được tạo ra phần lớn tác dụng giảm đau bằng cách liên kết với thụ thể mu-opioid trong hệ thần kinh trung ương (CNS) và hệ thần kinh ngoại vi (PNS).

Tác dụng thực của morphin là kích hoạt các con đường ức chế giảm dần của thần kinh trung ương cũng như ức chế các tế bào thần kinh hướng cảm cảm giác của PNS, dẫn đến giảm tổng thể truyền dẫn cảm giác.

4. Dược động học

Dược động học của morphin như sau:

Hấp thu

Morphin dùng qua đường uống được hấp thu chủ yếu qua đường tiêu hóa (tá tràng hoặc trực tràng sau khi được chuyển hóa qua gan). 

Nó phụ thuộc vào quá trình chuyển hóa đầu tiên nên nếu dùng theo đường uống, chỉ 40 đến 50% liều thuốc đến được hệ thần kinh trung ương.  

Thuốc được dùng dưới dạng thuốc tiêm dưới da hoặc tiêm bắp được hấp thụ tốt và có thể được hấp thu tại tủy sống sau khi tiêm ngoài hoặc trong màng cứng.

Do đó, sinh khả dụng của đường uống thấp hơn đường tiêm (chỉ khoảng 25%).

Thuốc tiêm morphin có sinh khả dụng cao hơn thuốc dùng đường uống
Thuốc tiêm morphin có sinh khả dụng cao hơn thuốc dùng đường uống

Phân phối

Morphin sau khi được hấp thu, khoảng ⅓ morphin trong huyết tương gắn với protein. Mặc dù vị trí tác dụng của morphin chủ yếu là hệ thần kinh trung ương nhưng chỉ có một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não vì nó ít tan trong mỡ hơn các opioid khác.

Chuyển hóa

Morphin được chuyển hóa chủ yếu tại gan. Nó được chuyển hóa chủ yếu thành morphin-3-glucuronide (M3G) và morphin-6-glucuronide (M6G) qua glucuronid bởi enzyme chuyển hóa pha II UDP-glucuronosyltransferase-2B7.

Khoảng 60% morphin được chuyển thành M3G và 6% đến 10% được chuyển hóa thành M6G. Quá trình trao đổi chất không chỉ diễn ra ở gan mà còn có thể diễn ra tại não và thận.

M3G không liên kết với thụ thể opioid và không có tác dụng giảm đau. M6G liên kết với thụ thể μ (muy) và có tác dụng giảm đau bằng một nửa so với morphin ở người. Morphine cũng có thể được chuyển hóa thành một lượng nhỏ normorphine, codein và hydro morphine. 

Thải trừ

Thời gian bán thải của morphin là khoảng 120 phút và có thể chênh lệch giữa nam và nữ. Nó có thể được lưu trữ trong chất béo, do đó, có thể được phát hiện ngay khi chết.

5. Chỉ định của morphin

Morphin được chỉ định trong viêm khớp
Morphin được chỉ định trong viêm khớp

Hiện nay, ứng dụng lâm sàng của morphin được áp dụng trong những trường hợp sau:

  • Đau nặng cấp tính hoặc mãn tính như đau do viêm khớp, bệnh xương khớp, đau do chấn thương, đau do ung thư, đau đẻ,...
  • Phù phổi cấp
  • Khó thở
  • Tiền mê trước phẫu thuật
  • Rối loạn thần kinh
  • Chống tiêu chảy
>> Có thể bạn quan tâm: Paracetamol - Thuốc giảm đau, hạ sốt

6. Liều dùng và cách sử dụng

Morphin là thuốc thuộc nhóm thuốc gây nghiện nên bạn nên thận trọng trong việc sử dụng thuốc này. Tốt nhất bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. 

Liều dùng morphin
Liều dùng morphin

Dưới đây là liều dùng đối với một số dạng bào chế như sau, không phải áp dụng cho tất cả các trường hợp.

Liều dùng morphin cho người lớn:

  • Viên nén: Uống 15 - 30mg mỗi 4 giờ (nếu cần)
  • Dung dịch uống (đối với bệnh nhân chưa sử dụng opioid): uống 10 - 20mg mỗi 4 giờ khi cần
  • Thuốc đạn: Dùng 10 - 20mg mỗi 4 giờ.
  • Dung dịch tiêm dưới da/tiêm bắp (đối với bệnh nhân chưa sử dụng opioid) 5 - 10mg mỗi 4 giờ khi cần thiết. Liều tối đa: 5 - 20mg.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch (đối với bệnh nhân chưa dùng opioid): 2,5 - 5mg mỗi 3 - 4 giờ khi cần. Liều tối đa 4 - 10mg.
  • Dung dịch tiêm ngoài màng cứng: Dùng liều 5 - 10mg/lần/ngày ở vùng thắt lưng hoặc truyền tĩnh mạch liên tục 2 - 4mg trong 24 giờ.

Liều dùng morphin cho trẻ em:

  • Trẻ sơ sinh (dưới 1 tháng): 0,3 - 1,2mg/kg/ngày tiêm bắp hoặc dưới da, chia làm 4 lần; 0,005 - 0,03mg/kg/giờ tiêm tĩnh mạch chậm.
  • Dung dịch uống: 0,2 - 0,5mg/kg uống dau 4 - 6 giờ nếu cần.
  • Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da: 0,05 - 0,2mg/kg mỗi 2 - 4 giờ khi cần thiết.

Lưu ý: Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em không được vượt quá 15 mg/liều.

7. Tác dụng phụ của morphin

Các tác dụng phụ khi sử dụng opioid như morphin sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như liều lượng, độ mạnh và thời gian sử dụng thuốc như:

  • Buồn nôn
  • Táo bón
  • Ngứa
  • Ăn mất ngon
  • Hạ nhiệt độ cơ thể
Morphin có thể gây hạ nhiệt độ cơ thể
Morphin có thể gây hạ nhiệt độ cơ thể
  • Khó đi tiểu
  • Thở chậm
  • Buồn ngủ
  • Thay đổi nhịp tim
  • Yếu đuối
  • Chóng mặt khi đứng lên
  • Sự hoang mang
  • Lo lắng
  • Rối loạn cương dương

Morphin thường không phải là lựa chọn đầu tiên cho những cơn đau mãn tính không do ung thư. Sử dụng morphin lâu dài có thể gây ra tác dụng theo một số cách làm rối loạn đường tiêu hóa, nội tiết tố và hệ thống miễn dịch của bạn:

  • Táo bón mãn tính
  • Kém ăn
  • Trào ngược
  • Đầy hơi
  • Đau bụng
  • Khô miệng
  • Giảm cân
  • Tăng lượng đường trong máu
  • Vấn đề với kinh nguyệt
  • Loãng xương và nguy cơ gãy xương
  • Các vấn đề liên quan đến miễn dịch, như nguy cơ nhiễm trùng
  • Rối loạn chức năng sinh dục

8. Chống chỉ định

Chống chỉ định của morphin
Chống chỉ định của morphin

Chống chỉ định tương đối với morphin bao gồm:

  • Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc
  • Liệt ruột
  • Tiêu chảy do nhiễm độc tố
  • Suy hô hấp, hen phế quản cấp tính, tắc nghẽn đường hô hấp trên
  • Đang sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI)
  • Tắc nghẽn đường tiêu hóa
  • Tắc nghẽn đường hô hấp
  • Suy tim do bệnh phổi mãn tính, chấn thương đầu, u não, mê sảng, rối loạn co giật.
  • Tim loạn nhịp tim, tăng áp lực nội sọ hoặc não tủy

9. Thận trọng

Sử dụng một cách thận trọng trong viêm tụy cấp, bệnh Addison, u xơ tiền tiền liệt tuyến, rối loạn nhịp tim, phẫu thuật đường tiêu hóa.

Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân suy thượng thận, bao gồm cả bệnh Addison, sử dụng opioid mãn tính có thể gây suy sinh dục thứ phát, có thể dẫn đến rối loạn khí sắc, loãng xương, rối loạn chức năng tình dục và vô sinh.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh suy thận
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh suy thận

Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng đường mật, bao gồm cả viêm tụy cấp tính, sử dụng có thể gây co thắt cơ vòng Oddi làm giảm tuyến mật và tuyến tụy.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai nếu lợi ích nhiều hơn nguy cơ.

Ngoài ra, người bệnh không nên tự ý ngưng thuốc nếu không có chỉ định của bác sĩ. Khi đó, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng như sau:

  • Sổ mũi
  • Đổ mồ hôi
  • Thèm thuốc
  • Khó ngủ
  • Phiền muộn
  • Dễ kích động
  • nhức mỏi cơ thể
  • Buồn nôn và ói mửa
  • Bệnh tiêu chảy
  • Chuột rút
  • Thiếu tập trung

10. Tương tác thuốc

Morphin có thể gây tương tác với nhiều loại thuốc và gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm cho người sử dụng, chẳng hạn  như:

  • Thuốc giảm đau opioid khác hoặc thuốc ho được kê đơn
  • Thuốc an thần như diazepam, alprazolam, lorazepam,...
  • Thuốc có tác dụng gây ngủ hoặc làm chậm nhịp thở: thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chống loạn thần
  • Thuốc có tác động đến nồng độ serotonin: thuốc điều trị trầm cảm, bệnh Parkinson, thuốc chống nôn và buồn nôn,...

11. Quá liều và xử trí

Ngộ độc morphin có thể gât tử vong
Ngộ độc morphin có thể gât tử vong

Sử dụng quá liều có thể gây tình trạng ngộ độc morphin. Triệu chứng quá liều morphin có thể gây ngạt và tử vong do ức chế hô hấp nếu người bệnh không được cấp cứu ngộ độc morphin ngay lập tức.

Xử trí: Giải độc morphin bằng cách sử dụng các chất đối kháng với morphin như nalorphin và naloxon, cụ thể:

  • Nalorphin: Liều 5 - 10mg tiêm bắp và tĩnh mạch, cứ 15 phút tiêm 1 lần cho đến khi tổng liều là 40mg.
  • Naloxon: Tiêm tĩnh mạch 0,4mg; cứ 2 - 4 phút tiêm 1 lần nếu cần cho đến khi tổng liều là 4mg.

12. Mọi người thường hỏi về morphin

Dưới đây là một số câu hỏi mà nhiều người bệnh thắc mắc khi sử dụng morphin:

Cách bảo quản thuốc morphin như thế nào là hợp lý?

Đối với từng dạng thuốc sẽ có những cách bảo quản khác nhau, cụ thể như:

  • Morphin dạng viên: Thuốc được bảo quản trong bao bì gốc của thuốc hoặc bao bì kín trong nhiệt độ dưới 25 độ C, kiểm tra cảm quan của thuốc và hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Morphin dạng ống: Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Mẫu đơn xin mua thuốc morphin như thế nào?

Trường hợp kê đơn thuốc gây nghiện để giảm đau cho người bệnh ung thư hoặc người bệnh AIDS giai đoạn cuối, người bệnh có Giấy xác nhận của Trạm trưởng trạm y tế nơi người bệnh cư trú.

Dưới đây mà mẫu đơn mua thuốc morphin mà bạn có thể theo dõi:

Nếu bỏ lỡ một liều, tôi cần phải làm gì?

Sử dụng thuốc morphin hợp lý
Sử dụng thuốc morphin hợp lý

Morphin đôi khi chỉ được dùng một lần mỗi ngày và đôi khi 2 hoặc 3 lần mỗi ngày. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Sau đó dùng liều tiếp của bạn như sau:

  • Nếu bạn dùng morphin 3 lần/ngày: Dùng liều tiếp theo của bạn 8 giờ sau khi uống liều đã quên.
  • Nếu bạn dùng morphin 2 lần/ngày: Dùng liều tiếp theo của bạn 12 giờ sau khi uống liều đã quên.
  • Nếu bạn dùng morphin 1 lần/ngày: Dùng liều tiếp theo của bạn 24 giờ sau khi uống liều đã quên.

Không dùng hai liều cùng một lúc. Không dùng nhiều hơn liều lượng quy định trong khoảng thời gian 24 giờ.

Trên đây là những kiến thức về morphin mà bạn có thể tham khảo. Đây là thuốc giảm đau gây nghiện khiến người bệnh dễ rơi vào tình trạng nghiện thuốc, bao gồm người bệnh xương khớp. Do đó, bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nếu bạn còn có câu hỏi nào liên quan đến bệnh xương khớp, hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline dưới đây để được chuyên gia tư vấn trực tiếp.

0961 666 383

Xếp hạng: 4.5 (2 bình chọn)

KINH NGHIỆM ĐỐI PHÓ VỚI BỆNH CƠ - XƯƠNG - KHỚP - DÂY THẦN KINH