Những điều cần biết về thuốc piroxicam

Piroxicam được biết đến là một thuốc giảm đau, chống viêm thường được dùng trong các bệnh lý về xương khớp. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về loại thuốc này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc này, đừng bỏ lỡ nhé.

Mục lục [ Ẩn ]
Piroxicam là gì?
Piroxicam là gì?

1. Piroxicam là thuốc gì?

Piroxicam là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc piroxicam là thuốc được kê theo đơn và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

2. Dạng thuốc và hàm lượng

Piroxicam có sẵn ở dạng thuốc biệt dược và thuốc gốc. Tên thương hiệu: Feldene. Hoạt chất này được sản xuất dưới các dạng bào chế với hàm lượng như sau:

  • Viên nang: 10mg và 20 mg
  • Viên nén: 10mg và 20 mg
  • Thuốc tiêm piroxicam 20mg/1ml
  • Dạng gel 0,5%
  • Thuốc đạn đặt hậu môn: 20mg.
Thuốc piroxicam dạng viên nang
Thuốc piroxicam dạng viên nang

3. Cơ chế tác dụng

Piroxicam là một chất chống viêm không steroid cũng có đặc tính giảm đau và hạ sốt. Ngoài ra, chống viêm cũng là một trong những công dụng của piroxicam.

Trong khi cơ chế tác dụng của piroxicam chưa được hiểu đầy đủ, các nghiên cứu độc lập trong ống nghiệm cũng như in vivo đã chỉ ra rằng nó tương tác ở một số bước trong phản ứng miễn dịch và viêm thông qua:

  • Ức chế tổng hợp prostanoid, bao gồm cả prostaglandin, thông qua sự ức chế có hồi phục đối với enzym cyclooxygenase.
  • Ức chế sự tập hợp bạch cầu trung tính.
  • Ức chế sự di chuyển của bạch cầu đa nhân và bạch cầu đơn nhân đến vùng viêm.
  • Ức chế giải phóng enzyme lysosomal từ các bạch cầu bị kích thích.
  • Giảm sản xuất yếu tố thấp khớp toàn thân và dịch khớp ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp huyết thanh dương tính.

Ngoài ra, thuốc giảm đau piroxicam hấp thu tốt tại đường tiêu hóa và có tác dụng sau khi uống 3 - 5 giờ. Thời gian bán thải của piroxicam khoảng 50 giờ. Sau khi uống, thuốc được chuyển hóa và đào thải qua phân và nước tiểu.

4. Chỉ định của thuốc piroxicam

Thuốc piroxicam được sử dụng trọng một số tình trạng đau và/hoặc viêm như:

5. Liều dùng và cách sử dụng

Liều dùng piroxicam
Liều dùng piroxicam

Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là 20mg. Với đường dùng khác nhau, liều dùng piroxicam chỉ định như sau:

Đường uống và đường trực tràng

  • Người lớn: Liều 20mg/lần/ngày. Một số người có thể đáp ứng với liều 10mg/ngày hoặc 30mg/ngày, chia làm 2 lần. Piroxicam còn được dùng trong điều trị gout cấp với liều 40mg/ngày trong 5 - 7 ngày.
  • Trẻ em: Thuốc này không được chỉ định cho trẻ em. Tuy nhiên đối với trẻ mắc viêm khớp dạng thấp từ 6 tuổi trở lên vẫn có thể được chỉ định. Liều 5 mg/ngày cho trẻ dưới 15 kg, 10 mg/ngày cho trẻ từ 16 - 25 kg, 15 mg/ngày cho trẻ cân nặng 26 - 45 kg, và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.

Đường tiêm

Tiêm bắp piroxicam với liều 20 - 40mg mỗi ngày.

Thuốc bôi tại chỗ

Dùng 1g gel 0,5% bôi tại chỗ đau, chia 3 - 4 lần/ngày trong các trường hợp viêm và đau khác nhau.

>> Xem thêm thuốc điều trị bệnh viêm xương khớp: Tất tật mọi điều về Diclofenac - Thuốc chống viêm không Steroid

6. Tác dụng phụ của piroxicam

Piroxicam gây mờ mắt
Piroxicam gây mờ mắt

Người bệnh nên ngưng sử dụng piroxicam khi xuất hiện các triệu chứng sau:

  • Nhức đầu dữ dội, mờ mắt. 
  • Các vấn đề về tim - tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở.
  • Vấn đề về gan - chán ăn, đau dạ dày (phía trên bên phải), mệt mỏi, ngứa, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
  • Dấu hiệu của chảy máu dạ dày - phân có máu, ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê.
  • Vấn đề về thận - đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, sưng bàn chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở.
  • Tế bào hồng cầu thấp (thiếu máu) - da nhợt nhạt, mệt mỏi bất thường, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, tay và chân lạnh.
  • Phản ứng da: da đỏ, phồng rộp hoặc bong tróc.

7. Chống chỉ định của piroxicam

Không dùng piroxicam cho người loét dạ dày
Không dùng piroxicam cho người loét dạ dày
  • Piroxicam không nên sử dụng trong các trường hợp sau:
  • Tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày-ruột.
  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn tiêu hóa dẫn đến rối loạn chảy máu như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, ung thư đường tiêu hóa hoặc viêm túi thừa.
  • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng hoạt động, rối loạn tiêu hóa viêm hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Sử dụng đồng thời với các NSAID khác, bao gồm NSAID chọn lọc COX-2 và axit acetylsalicylic ở liều giảm đau.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu.
  • Tiền sử phản ứng dị ứng thuốc nghiêm trọng trước đây với bất kỳ loại nào, đặc biệt là các phản ứng ngoài da như ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Phản ứng da trước đây (bất kể mức độ nghiêm trọng) với piroxicam, NSAID khác và các loại thuốc khác.
  • Bệnh nhân dùng aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác gây ra các triệu chứng hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hoặc mày đay.
  • Suy tim nặng.
  • Trong ba tháng cuối của thai kỳ.

8. Thận trọng

Thuốc piroxicam được sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:

Phụ nữ có thai

Piroxicam ức chế tổng hợp và phóng thích prostaglandin thông qua sự ức chế có hồi phục enzym cyclooxygenase.

Tác dụng này, cũng như với các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID) có liên quan đến việc tăng tỷ lệ khó đẻ và chậm sinh ở động vật có thai khi tiếp tục dùng thuốc vào cuối thai kỳ. 

Theo những tác động đã biết của NSAID đối với hệ tim mạch của thai nhi (nguy cơ đóng ống động mạch), chống chỉ định sử dụng trong ba tháng cuối của thai kỳ. Việc bắt đầu chuyển dạ có thể bị trì hoãn và thời gian tăng lên cùng với xu hướng chảy máu gia tăng ở cả mẹ và con.

Ức chế tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng xấu đến thai kỳ, chẳng hạn như tăng nguy cơ sảy thai tự nhiên sau khi sử dụng các chất ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ đầu mang thai.

Piroxicam không được dùng trong hai quý đầu của thai kỳ hoặc khi chuyển dạ trừ khi lợi ích cho bệnh nhân cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thận trọng khi sử dụng piroxicam cho phụ nữ có thai
Thận trọng khi sử dụng piroxicam cho phụ nữ có thai

Đối với phụ nữ đang cho con bú

Một nghiên cứu chỉ ra rằng piroxicam xuất hiện trong sữa mẹ với khoảng 1-3% nồng độ trong huyết tương của người mẹ và có thể gây ra tác dụng phụ ở trẻ đang bú mẹ. 

Khả năng sinh sản

Dựa trên cơ chế hoạt động, việc sử dụng NSAID, bao gồm cả Piroxicam, có thể trì hoãn hoặc ngăn ngừa vỡ nang buồng trứng, có liên quan đến vô sinh có thể hồi phục ở một số phụ nữ. 

Ở những phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai hoặc đang điều tra vô sinh, nên cân nhắc việc ngừng sử dụng NSAID, bao gồm cả Piroxicam.

Đối với người cao tuổi

Thận trọng sử dụng thuốc đối với người bệnh cao tuổi, đặc biệt từ 65 tuổi trở lên vì khả năng chuyển hóa thuốc của cơ thể thường chậm hơn.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc

Có thể có các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị lực sau khi dùng piroxicam. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

9. Tương tác thuốc của piroxicam

Piroxicam gây tương tác với các thuốc chống đông máu
Piroxicam gây tương tác với các thuốc chống đông máu

Hiện nay, có 351 thuốc được cho là có tương tác với piroxicam. Một số thuốc gây tương tác với piroxicam như sau:

  • Thuốc chống đông máu: Piroxicam có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, chẳng hạn như warfarin. Do đó, nên tránh sử dụng piroxicam với thuốc chống đông máu như warfarin.
  • Thuốc chống tiểu cầu và chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): Piroxicam làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa 
  • Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác: Piroxicam giống như các thuốc chống viêm không steroid khác làm giảm kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. 
  • Glycosid tim: Piroxicam có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, giảm GFR và tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
  • Ciclosporin, Tacrolimus: Có thể tăng nguy cơ độc với thận khi dùng piroxicam với cyclosporin hoặc tacrolimus.
  • Cimetidine: Sự hấp thu của piroxicam tăng nhẹ nhưng đáng kể sau khi dùng cimetidin nhưng không có thay đổi đáng kể về hằng số tốc độ thải trừ hoặc thời gian bán thải. 
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa 
  • Thuốc chống tăng huyết áp: Piroxicam có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác bao gồm thuốc ức chế men chuyển, AIIA và thuốc chẹn beta. 
  • Thuốc liên kết với protein cao: Piroxicam liên kết với protein cao và do đó có thể thay thế các thuốc liên kết với protein khác. 
  • Lithi: Piroxicam làm tăng nồng độ lithi huyết tương ở trạng thái ổn định. Khuyến cáo rằng các mức độ này được theo dõi khi bắt đầu, điều chỉnh và ngừng Piroxicam.
  • Thuốc kháng sinh quinolon: Nó có thể tăng nguy cơ co giật khi sử dụng kết hợp cùng piroxicam.
  • Mifepristone: Có thể cản trở việc chấm dứt thai kỳ qua trung gian mifepristone.
  • Methotrexate: Giảm bài tiết methotrexate, có thể dẫn đến ngộ độc cấp tính. Khi dùng đồng thời methotrexate piroxicam, nó có thể làm giảm thải trừ methotrexate, dẫn đến tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương. Cần thận trọng, đặc biệt ở những bệnh nhân dùng methotrexate liều cao.

10. Quá liều và xử trí

Quá liều piroxicam
Quá liều piroxicam

Nếu sử dụng quá liều piroxicam, người bệnh có thể xuất hiện các triệu chứng như mệt mỏi, buồn ngủ, nôn mửa, đau bụng, chảy máu dạ dày. Thậm chí trong những trường hợp nặng có thể gây ra các phản ứng dị ứng nguy hiểm, huyết áp cao, suy thận, khó thở hoặc hôn mê.

Trong trường hợp quá liều với Piroxicam, liệu pháp hỗ trợ và triệu chứng được chỉ định. Các nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng than hoạt tính có thể làm giảm tái hấp thu piroxicam, do đó làm giảm tổng lượng thuốc có hoạt tính.

11. Mọi người thường hỏi về piroxicam

Dưới đây là một số câu hỏi mà nhiều người thắc mắc khi sử dụng piroxicam:

Thuốc piroxicam có giá bao nhiêu?

Thuốc piroxicam có giá bao nhiêu?
Thuốc piroxicam có giá bao nhiêu?

Hiện nay, piroxicam được bào chế dưới nhiều dạng thuốc khác nhau với giá thuốc piroxicam khác nhau, chẳng hạn như:

  • Lodegald - Piroxicam 20 (piroxicam 20mg), viên nén bao phim: 1000 VNĐ/viên.
  • Vacoxicam 20 Cap (Piroxicam 20mg), viên nang cứng: 550 VNĐ/viên.
  • Camxicam (Piroxicam 20mg/1mL), dung dịch tiêm: 1740 VNĐ/ống.
  • Feldene (Piroxicam 20mg), viên nén phân tán: 7892 VNĐ/viên.
  • De-Antilsic (Piroxicam 10mg), viên nang cứng: 577 VNĐ/viên
  • Loresid gel (mỗi tuýp chứa piroxicam 0,1g), gel: 24.000 VNĐ/tuýp.

Bạn nên dùng piroxicam trong bao lâu?

Piroxicam sẽ giúp kiểm soát các triệu chứng của bạn nhưng sẽ không chữa khỏi tình trạng của bạn. Có thể mất 8 đến 12 tuần hoặc lâu hơn trước khi bạn cảm nhận được đầy đủ lợi ích của piroxicam.

Trên đây là những thông tin về thuốc piroxicam mà bạn có thể tham khảo. Mặc dù piroxicam mang lại tác dụng nhanh nhưng nó cũng có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn cho cơ thể. Do đó người bệnh nên chú ý khi sử dụng thuốc piroxicam.

Nếu bạn có băn khoăn hay thắc mắc về bệnh xương khớp, hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline dưới đây để được tư vấn về tình trạng bệnh của bạn.

0961.666.383

Xếp hạng: 4 (3 bình chọn)

Gửi thắc mắc đến chuyên gia tư vấn miễn phí

HiềnT7, 02/19/2022 - 18:15

Em đang cho con bú nhưng đã uống 2 viên piroxicam 20mg từ ngày 17/2 vì bị đau cổ vai gáy do thoái hoá khớp cổ. Vậy sau bao lâu em có thể cho con bú lại mà không gây ra tác dụng phụ? Em bé 6 tháng tuổi. Rất mong sớm nhận được phản hồi. Em cám ơn ạ!

KINH NGHIỆM ĐỐI PHÓ VỚI BỆNH CƠ - XƯƠNG - KHỚP - DÂY THẦN KINH