Là thuốc hiệu quả trong việc giảm acid uric, Allopurinol được chỉ định nhiều cho bệnh nhân mắc bệnh Gout. Vậy Allopurinol được sử dụng như thế nào, và có những lưu ý gì trong quá trình sử dụng? Bạn hãy đọc bài viết dưới đây để biết thêm thông tin nhé.
1. Allopurinol là thuốc gì?
Thuốc Allopurinol có thành phần chính là dược chất Allopurinol, có công thức hóa học là C5H4N4O. Thuốc có tác dụng làm giảm nồng độ acid uric trong máu và nước tiểu.
Nhờ tác dụng này, Allopurinol giúp ngăn ngừa và làm giảm sự lắng đọng urat ở các khớp và ở thận. Từ đó, chúng giúp ngăn ngừa sự xảy ra và tiến triển của viêm khớp trong bệnh Gout và bệnh thận do acid uric gây ra.
Ngoài ra, Allopurinol còn được kê cho bệnh nhân đang điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị. Bởi các tế bào ung thư sau khi chết có thể sản sinh ra acid uric, Allopurinol sẽ giúp giảm lượng acid uric mới được tạo ra này.
Đối với bệnh nhân bị Gout mạn tính, Allopurinol giúp:
Ngăn ngừa hoặc làm giảm sự hình thành của hạt tophi.
Giảm tần suất tái phát của cơn Gout cấp tính.
Hạn chế biến chứng khớp mạn tính.
Ngăn ngừa hoặc giảm sự hình thành của sỏi acid uric hoặc calci oxalat ở thận.
Allopurinol đã được FDA (Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ) đưa vào phác đồ điều trị Gout từ năm 1966 cho tới nay.
2. Cơ chế tác dụng của Allopurinol
Allopurinol làm giảm lượng acid uric trong máu và nước tiểu theo hướng can thiệp vào quá trình sản xuất ra acid này.
Acid uric là sản phẩm cuối trong chuỗi chuyển hoá của purin. Đầu tiên, các purin được chuyển thành hypoxanthin và xanthin. Sau đó, chúng bị oxy hoá nhờ xúc tác của enzym xanthin oxidase tạo thành acid uric.
Allopurinol là chất ức chế mạnh enzym xanthin oxidase, khiến xanthin không thể oxy hóa để tạo ra acid uric được. Việc này dẫn tới việc giảm sản xuất ra acid uric mới.
Ngoài ra, hợp chất Allopurinol còn có tác dụng ức chế sự phân giải purin ở một số bệnh nhân tăng acid uric. Điều này cũng làm giảm sinh tổng hợp purin qua cơ chế ức chế ngược hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase.
Do đó, đây là loại thuộc rất hiệu quả trong việc giảm cả nồng độ acid uric trong máu và trong nước tiểu.
Tin liên quan
3. Dược động học của Allopurinol
Thuốc Allopurinol được hấp thu khoảng 80 - 90 % qua đường uống. Và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ sau đó.
Tại gan, có 70 - 76% Allopurinol bị chuyển hoá thành oxypurinol - hợp chất này vẫn có hoạt tính giảm acid uric. Vì vậy, tác dụng của thuốc Allopurinol kéo dài khá lâu, người bệnh chỉ cần uống thuốc mỗi ngày 1 lần.
Cả Allopurinol và oxypurinol đều thải trừ chủ yếu qua thận, một phần qua phân. Hai chất này đều được tìm thấy trong sữa mẹ.
4. Chỉ định
Với tác dụng giảm acid uric trong cả máu và nước tiểu, Allopurinol được chỉ định trong các trường hợp:
Dùng kéo dài với bệnh nhân tăng acid máu do mắc Gout mạn tính.
Điều trị sỏi thận do acid uric.
Bệnh sỏi thận calci oxalat.
Acid uric trong máu tăng cao, nhưng không đáp ứng với probenecid hoặc sulfinpyrazon.
Tăng acid uric thứ phát do dùng các thuốc chống ung thư, dùng thuốc lợi tiểu loại thiazid, hoặc đang bị ung thư.
5. Liều dùng và cách dùng
Với Allopurinol, bạn nên dùng đúng cách và đúng liều để tránh gặp phải các tác dụng không mong muốn.
5.1. Cách dùng
Allopurinol được dùng chủ yếu qua đường uống. Ngoài ra, có thể dùng cả đường truyền tĩnh mạch khi bệnh nhân không thể dung nạp qua đường uống được (bệnh nhân hôn mê, đường tiêu hóa có vấn đề,...).
5.2. Liều dùng
Liều dùng của Allopurinol với mỗi loại bệnh khác nhau là khác nhau. Cụ thể:
5.2.1. Với người lớn bị Gout
Liều ban đầu: 100mg/lần x 1 lần/ngày.
Liều duy trì: Đối với trường hợp mắc Gout nhẹ dùng 200 - 300mg; trường hợp mắc Gout nặng dùng 400 - 600mg/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày.
Liều dựa trên trọng lượng cơ thể: 2 - 10mg/kg/ngày.
5.2.2. Với bệnh sỏi calci oxalat
Liều ban đầu: 200 - 300mg/lần x 1 lần/ngày.
Liều duy trì: Dưới 300mg/ngày.
5.2.3. Với những trường hợp tăng acid uric máu thứ cấp
Liều dùng cho người lớn
Đường tiêm tĩnh mạch: Dùng 200 - 400mg/m2; tối đa 600 mg/m2/ngày.
Đường uống: Uống 600 - 800mg/ngày. Duy trì liên tục trong vòng từ 1 - 3 ngày.
Liều dùng cho trẻ em
Trẻ dưới 6 tuổi | Trẻ từ 6 - 10 tuổi | Trẻ trên 10 tuổi | |
Đường uống | 50mg/lần x 3 lần/ngày | 100mg/lần x 3 lần/ngày | 200mg/lần x 3 lần/ngày |
Đường tiêm truyền | Liều 200mg/m2, chia đều thành 1 - 3 phần bằng nhau, không vượt quá 600mg/ngày. | 200 - 400 mg/m2/ngày, chia đều thành 1 - 3 phần bằng nhau, không vượt quá 600mg/ngày. |
5.2.4. Với bệnh Leishmaniasis
Dùng cho trẻ em trên 5 tuổi.
Liều dùng: 20mg/kg cân nặng.
Duy trì liên tục trong 20 ngày.
6. Chống chỉ định
Tuyệt đối không được sử dụng thuốc Allopurinol hay biệt dược có chứa hoạt chất này với các trường hợp:
Dị ứng với Allopurinol hay bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Đang mắc chứng nhiễm sắc tố sắt vô căn, hay tiền sử gia đình đã từng có người mắc chứng này.
Điều trị khởi đầu cơn Gout cấp tính.
Không sử dụng cho trẻ em. Trừ trường hợp dùng để điều trị cho các bé bị hội chứng Lesch-Nyhan, bệnh u bướu, hội chứng ly giải khối u, rối loạn men.
Phụ nữ đang mang thai.
7. Thận trọng
Với các trường hợp sau cần thận trọng trong quá trình sử dụng:
Bệnh nhân suy gan, thận.
Bệnh nhân có biểu hiện bị rối loạn tiêu hóa với các biểu hiện như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng,… khi sử dụng thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc, gây một số phản ứng ngoài da như ngứa, nổi mẩn và đôi khi gây nhức đầu.
Đang sử dụng kháng sinh như ampicilin, penicilin.
Người đang dự định có con.
8. Tác dụng không mong muốn (ADR) và cách xử trí
Trong các thuốc giúp hạ acid uric máu, Allopurinol là thuốc khá lành tính ít gây tác dụng phụ. Dưới đây là một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc và cách xử trí tương ứng:
Buồn nôn và nôn: Khi gặp tình trạng này, bệnh nhân chia nhỏ bữa ăn, ăn thành nhiều bữa trong ngày.
Dị ứng da: Bong da, phát ban, nổi mụn, cảm thấy đau môi hoặc miệng. Khi gặp tác dụng không muốn như trên, bệnh nhân cần liên lạc ngay với bác sĩ phụ trách.
Buồn ngủ, mệt mỏi: Bệnh nhân nên tránh điều khiển máy móc hoặc lái xe khi đang buồn ngủ.
Gây viêm gan: Đây là tác dụng phụ khá nghiêm trọng khi dùng Allopurinol. Khi gặp phải trình trạng này, người bệnh nên giảm liều hoặc dừng không sử thuốc nữa.
Một số tác dụng phụ khác: Tăng huyết áp, hoa mắt, đau đầu, rụng tóc, rối loạn vị giác,...Khi gặp tác dụng phụ như thế này, người bệnh cần liên lạc ngay với bác sĩ phụ trách.
Allopurinol thường được chỉ định trong thời gian dài. Tuy thuốc ít tác dụng không mong muốn, nhưng bệnh nhân vẫn nên làm xét nghiệm máu vài tháng một lần để kiểm tra chỉ số acid uric trong máu để đánh giá tác dụng của thuốc.
9. Tương tác
Có một số thuốc và thực phẩm không được sử dụng trong quá trình sử dụng Allopurinol. Bởi khi dùng chung, chúng sẽ làm giảm hiệu quả của Allopurinol hoặc gây ra độc tính ảnh hưởng tới sức khỏe của người bệnh.
9.1. Tương tác thuốc
Các thuốc làm giảm hiệu quả tác dụng của Allopurinol hoặc bị giảm tác dụng khi dùng cùng Allopurinol:
Thuốc làm tăng acid uric máu: Aspirin, thuốc chống lao.
Thuốc làm tăng acid uric trong huyết thanh: Thuốc lợi tiểu.
Phenytoin: Allopurinol gây ức chế sự chuyển hóa của phenytoin, dẫn tới giảm tác dụng của phenytoin.
Theophylin: Tương tự như phenytoin, theophylin cũng bị giảm tác dụng khi dùng cùng Allopurinol.
Các thuốc bị tăng độc tính khi dùng cùng với Allopurinol:
Clorpropamid: Allopurinol cạnh tranh đào thải tại thận với Clorpropamid. Dẫn tới ứ đọng thuốc trong các mô và làm tăng nguy cơ ngộ độc thuốc.
Ampicillin / Amoxicillin: Khi dùng kết hợp kháng sinh này cùng thuốc hạ acid uric Allopurinol sẽ làm tăng khả năng dị ứng, bị nổi mẩn ngứa.
Cyclophosphamide, procarbazine, meclorethamin: Làm tăng phá hủy xương ở bệnh nhân ung thư đang sử dụng Allopurinol.
Cotrimoxazol: Sự kết hợp này gây ra tình trạng giảm số lượng tiểu cầu.
9.2. Tương tác với thực phẩm
Allopurinol có tác dụng giảm acid uric trong máu và nước tiểu. Vì vậy, các thực phẩm làm tăng acid uric như:
Thịt có màu đỏ, hải sản, nội tạng động vật.
Bia, rượu, thức uống có cồn.
Cà phê và các chất kích thích.
Khi sử dụng cùng với Allopurinol sẽ làm giảm tác dụng của thuốc. Do đó, người bệnh cần chú ý điểm này để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất.
10. Một số sản phẩm và giá thuốc Allopurinol
Như đã trình bày ở trên, Allopurinol là dược chất có tác dụng hạ acid uric. Chúng được các công ty dược bào chế cùng với các dược chất khác nhau và tạo ra các sản phẩm có tên gọi, liều lượng, cũng như giá bán khác nhau.
10.1. Thuốc Sadapron 300
Thành phần: Allopurinol 300mg
Quy cách đóng gói: 3 vỉ x 10 viên/hộp
Xuất xứ thương hiệu: CH Síp
Nhà sản xuất: Remedica., Ltd
Giá bán: Khoảng 2.500đ/viên
10.2. Thuốc Allopurinol stada 300 mg
Thành phần: Allopurinol 300mg
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Nhóm: Thuốc trị Gout – xương khớp
Hãng sản xuất: Stada Đức
Đăng ký và sản xuất tại: Công ty TNHH LD STADA-VN
Giá bán: Khoảng 1.300đ/viên.
10.3. Thuốc zyloric 300
Thành phần: Allopurinol 300mg
Quy cách đóng gói: Hộp 28 viên nén
Nhóm: Thuốc trị Gout – xương khớp
Hãng sản xuất: Aspen
Giá bán: Khoảng 4.600đ/viên
10.4. Thuốc Zuryk 300
Thành phần: Allopurinol 300mg
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Nhóm: Thuốc trị Gout – xương khớp
Đăng ký và sản xuất tại: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Giá bán: Khoảng 850đ/viên
10.5. Thuốc Milurit 300
Thành phần: Allopurinol 300mg
Quy cách đóng gói: Chai 30 viên nén
Nhóm: Thuốc trị Gout – xương khớp
Xuất xứ thương hiệu: Hungary
Nhà sản xuất: Egis Pharma
Giá bán: Khoảng 2.800đ/viên
10.6. Thuốc Darinol 300
Thành phần: Allopurinol 300 mg
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 20 viên nén
Nhóm: Giảm đau kháng viêm, Gout – xương khớp
Đăng ký và sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Danapha
Giá bán: 1.100đ/viên
11. Lưu ý khi sử dụng thuốc Allopurinol
Trong quá trình sử dụng thuốc Allopurinol, người bệnh cần chú ý:
Chủ động trao đổi với y, bác sĩ nếu bạn xuất hiện tình trạng dị ứng với thuốc hay bất kỳ một loại thuốc nào khác.
Báo cho bác sĩ biết về tất cả những loại thuốc bạn đang dùng, kể cả các loại vitamin, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có tiền sử bị suy thận, suy tim, hay bệnh gan.
Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, cho con bú hay dự định mang thai trong thời gian sắp tới.
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hạn chế dùng các loại đồ uống chứa cồn trong thời gian sử dụng Allopurinol.
Thuốc Allopurinol chống chỉ định với tình trạng cấp tính của bệnh Gout. Nếu trong thời gian sử dụng thuốc mà bạn xuất hiện các cơn Gout cấp thì vẫn tiếp tục dự phòng và điều trị đợt cấp riêng rẽ.
Trên đây là những thông tin hữu ích nhất về Allopurinol và cách sử dụng chúng sao cho an toàn và hiệu quả nhất. Nếu có thắc mắc gì, bạn hãy để lại câu hỏi cho chúng tôi để được giải đáp.
Và nếu thấy bài viết hay, có nhiều thông tin hữu ích, hãy like và chia sẻ để mọi người xung quanh cùng biết nhé.